Thứ Sáu, 2 tháng 10, 2015

Điều kiện và thủ tục nhận con nuôi ở nước ta

Gia đình là nền tảng của xã hội, gia đình có ấm no thuận hòa thì xã hội mới ổn định. Tuy nhiên, có rất nhiều lý do đến từ nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan khiến cho không ít tổ ấm bị xáo trộn và dẫn đến tan vỡ. Một trong số đó là chuyện con cái, không phải ai cũng may mắn được làm cha, làm mẹ, từ đó chẳng thể tạo nên hạnh phúc an nhiên như mong đợi. Từ đó ảnh hưởng đến tâm lý của cả vợ và chồng và đi tới cái kết đau lòng. Do vậy, để cứu vãn và nắm giữ hạnh phúc tay, nhiều cặp vợ chồng đã quyết định nhận con nuôi hoặc nhờ người mang thai hộ. Luật hôn nhân và gia đình và Luật Nuôi con nuôi nước ta có quy định rõ về điều kiện và thủ tục nhận nuôi con. Hãy cùng lắng nghe tư vấn của hội đồng luật sư giỏi của chúng tôi dưới đây để hiểu thêm về vấn đề này.

Điều kiện để được nhận con nuôi


Theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi có quy định về điều kiện để nhận con nuôi như sau:
“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này ”.

Hồ sơ thủ tục nhận nuôi con nuôi

Thủ tục nhận con nuôi được quy định rõ tại Điều 17, 18 Luật Nuôi con nuôi

Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm

1.      Đơn xin nhận con nuôi;
2.      Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3.      Phiếu lý lịch tư pháp;
4.       Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5.      Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm

1.      Giấy khai sinh;
2.      Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
3.      Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

4.     Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét