Gia
đình là nền tảng của xã hội, gia đình có ấm no thuận hòa thì xã hội mới ổn định.
Tuy nhiên, có rất nhiều lý do đến từ nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan khiến
cho không ít tổ ấm bị xáo trộn và dẫn đến tan vỡ. Một trong số đó là chuyện con
cái, không phải ai cũng may mắn được làm cha, làm mẹ, từ đó chẳng thể tạo nên hạnh
phúc an nhiên như mong đợi. Từ đó ảnh hưởng đến tâm lý của cả vợ và chồng và đi
tới cái kết đau lòng. Do vậy, để cứu vãn và nắm giữ hạnh phúc tay, nhiều cặp vợ
chồng đã quyết định nhận con nuôi hoặc nhờ
người mang thai hộ. Luật
hôn nhân và gia đình và Luật Nuôi con nuôi nước
ta có quy định rõ về điều kiện và thủ tục nhận nuôi con. Hãy cùng lắng nghe tư
vấn của hội đồng luật sư giỏi
của chúng tôi dưới đây để hiểu thêm về vấn đề này.
Điều kiện để được nhận con nuôi
Theo
Điều 14 Luật Nuôi con nuôi có quy định về điều kiện để nhận con nuôi như sau:
“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm
việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với
con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ
sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý
xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc
hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ
dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán,
đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế
nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này ”.
Hồ sơ thủ tục nhận nuôi con nuôi
Thủ tục nhận con nuôi được quy định rõ tại
Điều 17, 18 Luật Nuôi con nuôi
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm
1. Đơn
xin nhận con nuôi;
2. Bản
sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu
lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5. Giấy
khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của
Luật Nuôi con nuôi
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm
1. Giấy
khai sinh;
2. Giấy
khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
3. Hai
ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4. Biên
bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi
lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
để mất năng lực hành vi dân sự;